Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: なければいけない / なければならない / なければだめだ (Nakereba ikenai/ nakereba naranai/ nakereba dameda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: なければいけない / なければならない / なければだめだ (Nakereba ikenai/ nakereba naranai/ nakereba dameda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Phải
Cấu trúc
N/Na + でなければ A + くなければ V + なければ
+ いけない /ならない / だめだ
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả việc làm gì đó là cần thiết, nghĩa vụ.
Cũng có thể nói「なくてはいけない / ならない / だめだ」nhưng cách sử dụng có phân biệt như sau:
「なければならない」 , 「なくてはならない」 diễn tả nghĩa vụ trong trường hợp nhìn nhận sự việc từ góc độ xã hội nói chung.
「なければいけない」,「なくてはいけない」diễn tả nghĩa vụ trong trường hợp mang tính cá nhân.
「なければだめだ」 / 「なくてはだめだ」cũng mang tinh chất cá nhân nhưng thường dùng trong văn nói hơn.
Câu ví dụ
歩行者は歩道を歩かなければならない。
Người đi bộ phải đi trên vỉa hè.
ほこうしゃはほどうをあるかなければならない。
Hokō-sha wa hodō o arukanakereba naranai.
救急車を呼ばなければいけない。
Chúng ta phải gọi xe cấp cứu thôi.
きゅうきゅうしゃをよばなければいけない。
Kyūkyūsha o yobanakereba ikenai.
試験の前にこれを勉強しておかなければだめだ。
Trước khi thi cậu phải học cái này.
しけんのまえにこれをべんきょうしておかなければだめだ。
Shiken no mae ni kore o benkyō shite okanakereba dameda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: なければいけない / なければならない / なければだめだ (Nakereba ikenai/ nakereba naranai/ nakereba dameda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.