Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … に … (… ni…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: … に … (… ni…)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Thể hiện mục đích
Cấu trúc
V-る の + に…
Danh từ + に…
Hướng dẫn sử dụng
Trợ từ「に」có thêm ý nghĩa thể hiện mục đích. Nếu kết hợp với danh từ thì
dùng「Danh từに」, nếu kết hợp với động từ thì dùng phương pháp “danh từ hóa động từ” bằng cách thêm 「の」vào sau động từ thể từ điển.
Chú ý: Riêng với các động từ nhóm III có dạng「Danh từ します」thì khi kết hợp, không kết hợp theo kiểu「Danh từ するのに」mà ghép luôn thành「Danh từ に」.
Câu ví dụ
ニンニクは食べ物の味を良くするのに使われる。
Tỏi được sử dụng để cải thiện hương vị của thực phẩm.
にんにくはたべもののあじをよくするのにつかわれる。
Nin’niku wa tabemono no aji o yoku suru no ni tsukawa reru.
このお菓子は個別包装されているのでお土産にちょうどいいです。
Loại bánh này được đóng gói riêng biệt nên rất hợp để làm quà lưu niệm.
このおかしはこべつほうそうされているのでおみやげにちょうどいいです。
Kono okashi wa kobetsu hōsō sa rete irunode omiyageni chōdo īdesu.
朝の通勤には30分かかる。
Tôi mất 30 phút để đi làm vào buổi sáng.
あさのつうきんには30ふんかかる。
Asa no tsūkin ni wa 30-bu kakaru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … に … (… ni…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.