Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: まだ… (Mada…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: まだ… (Mada…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Mới có…(trôi qua)

Cấu trúc

まだ…

Hướng dẫn sử dụng

Dùng chung với những từ chỉ thời gian để nhấn mạnh trạng thái mới có một chút thời gian trôi qua kể từ một sự việc nào đó.

Câu ví dụ

アメリカへ来て、まだ三ヶ月だ。
Tôi mới sang Mỹ được có 3 tháng.
あめりかへきて、まださんかげつだ。
Amerika e kite, mada sankagetsuda.

まだ半時間だけ働いているのに、もう疲れる気がした。
Mới làm việc có nửa tiếng mà tôi đã thấy mệt rồi.
まだはんじかんだけはたらいているのに、もうつかれるきがした。
Mada han-jikan dake hataraite iru no ni, mō tsukareru ki ga shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: まだ… (Mada…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved