Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ものもV-ない (Mono mo v – nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ものもV-ない (Mono mo v – nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đành bỏ không làm…

Cấu trúc

V-る  +  ものも + V-ない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý “không thể làm được những việc mà bình thường vẫn làm được.” Động từ trước và sau ものも là giống nhau.

Câu ví dụ

朝寝坊したので、歯を磨くものも磨かないで慌てて学校へ行った。
Do ngủ dậy trễ nên tôi đành bỏ không đánh răng và vội vã đi học.
あさねぼうしたので、はをみがくものもみがかないであわててがっこうへいった。
Asanebō shitanode, hawomigaku mono mo migakanaide awatete gakkō e itta.

突然雨が降り出したので、映画に行くものも行かないで帰ってきてしまった。
Do trời đột ngột đổ mưa  nên tôi đành bỏ không đi xem phim nữa và về nhà.
とつぜんあめがふりだしたので、えいがにいくものもいかないでかえってきてしまった。
Totsuzen ame ga furidashitanode, eiga ni iku mono mo ikanaide kaette kite shimatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ものもV-ない (Mono mo v – nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved