Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …ように… (… yō ni…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: …ように… (… yō ni…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Biểu thị chủ ý đạt được mục tiêu

Cấu trúc

V1-る + ように、V2
V1-ない + ように、V2

Hướng dẫn sử dụng

Động từ 1 biểu thị một mục đích hoặc mục tiêu, Động từ 2 biểu thị hành động có chủ ý để tiến gần tới hoặc đạt tới mục tiêu ( mục đích ) đó
Trước「ように」là động từ không biểu thị chủ ý ( Ví dụ động từ khả năng「わかります」、「みえます」、「きこえます」、「なります」) và được đặt ở thể nguyên dạng hoặc thể phủ định.

Câu ví dụ

列車に間に合うように早く起きる。
Tôi sẽ dậy sớm để kịp chuyến tàu.
れっしゃにまにあうようにはやくおきる。
Ressha ni maniau yō ni hayaku okiru.

二度と同じ誤りをしないように注意してください。
Hãy chú ý để không lặp lại cùng một lỗi
にどとおなじあやまりをしないようにちゅういしてください。
Nidoto onaji ayamari o shinai yō ni chūi shite kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …ように… (… yō ni…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved