Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …を…みる (… o… miru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: …を…みる (… o… miru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Xem, coi, cho rằng
Cấu trúc
NをA-くみるNがV-るとみる
Hướng dẫn sử dụng
Biểu thị ý nghĩa “nghĩ rằng…, suy luận rằng…”. Là cách nói trang trọng, có tính chất văn viết.
Câu ví dụ
試験を甘くみていると失敗しますよ。
Xem thường thi cử thì sẽ rớt đấy.
しけんをあまくみているとしっぱいしますよ。
Shiken o amaku mite iru to shippai shimasu yo.
日本政府は今回の事件を重くみて、対策委員会を設置することを決定しました。
Chính phủ Nhật Bản coi vụ việc này là nghiêm trọng, và đã quyết định thành lập ủy ban ứng phó.
にっぽんせいふはこんかいのじけんをおもくみて、たいさくいいんかいをせっちすることをけっていしました。
Nipponseifu wa konkai no jiken o omoku mite, taisaku iinkai o setchi suru koto o kettei shimashita.
警察は、その被疑者にはまだ余罪があるとみて、厳しく追求する構えです。
Cảnh sát cho rằng nghi phạm đó còn phạm một số tội khác nên đang chuẩn bị truy xét triệt để.
けいさつは、そのひぎしゃにはまだよざいがあるとみて、きびしくついきゅうするかまえです。
Keisatsu wa, sono higi-sha ni wa mada yozai ga aru to mite, kibishiku tsuikyū suru kamaedesu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …を…みる (… o… miru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.