Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: (Trước) khi…, (trong) khi

Cấu trúc

Vる + とき

Hướng dẫn sử dụng

Theo sau dạng từ điển của động từ chỉ động tác để diễn tả ý nghĩa “trước khi” hay “trong lúc” xảy ra động tác ấy, có một hành vi hay sự kiện khác xảy ra.

Câu ví dụ

電車に乗るとき、後ろから押されてころんでしまった。
Lúc lên xe điện, tôi bị đẩy từ phía sau và đã ngã lăn ra.
でんしゃにのるとき、うしろからおされてころんでしまった。
Densha ni noru toki, ushiro kara osa rete koronde shimatta.

関西へいらっしゃるときは、前もってお知らせください。
Khi có dịp đến Kansai xin anh hãy báo trước cho
かんさいへいらっしゃるときは、まえもっておしらせください。
Kansai e irassharu toki wa, maemotte oshirase kudasai.

東京へ行くとき夜行バスを使っていった。
Lúc đi Tokyo tôi đã sử dụng xe buýt chạy đêm.
とうきょうへいくときやこうバスをつかっていった。
Tōkyō e iku toki yokōbasu o tsukatte itta.

父は新聞を読むとき、めがねをかけます。
Cha tôi đeo kính lúc đọc báo.
ちちはしんぶんをよむとき、めがねをかけます。
Chichi wa shinbun o yomu toki, megane o kakemasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … 時 (… toki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật