Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Sau khi, sau
Cấu trúc
Vた・Nの + あと
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa đây là giai đoạn mà một sự việc đã kết thúc, vế sau diễn đạt trạng thái lúc đó hoặc sự việc xảy ra sau đó.
Câu ví dụ
その映画を見た後、気分が落ち込んだ。
Sau khi xem xong bộ phim đó tôi thấy lòng nặng trĩu.
そのえいがをみたのち、きぶんがおちこんだ。
Sono eiga o mita nochi, kibun ga ochikonda.
今日は仕事の後、友達とコーヒーを飲むことになっている。
Hôm nay sau khi làm xong, tôi có hẹn đi uống cà phê bạn.
きょうはしごとののち、ともだちとこーひーをのむことになっている。
Kyō wa shigoto no ato, tomodachi to kōhī o nomu koto ni natte iru.
彼は退学した後、毎日何もしないでゲームばかりしている。
Sau khi bỏ học, nó chẳng làm gì mà chỉ toàn chơi game mỗi ngày.
かれはたいがくしたのち、まいにちなにもしないでげーむばかりしている。
Kare wa taigaku shita nochi, Mainichi nanimoshinaide gēmu bakari shite iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: あと (Ato). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.