Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: Nghi vấn từ+(trợ từ) + も (). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: Nghi vấn từ+(trợ từ) + も ()

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng (khẳng định),…cả (phủ định)

Cấu trúc

Nghi vấn từ+(trợ từ) + も

Hướng dẫn sử dụng

Đi cùng với các từ nghi vấn như「 だれ/なに/どれ/どこ/いつ」để diễn đạt ý trường hợp nào cũng thế. Khi dùng với câu khẳng định thì có ý nghĩa khẳng định toàn diện, phủ định là phủ định toàn diện.

Câu ví dụ

彼女がだれであるかだれも知らない。
Không ai biết cô ta là ai cả.
かのじょがだれであるかだれもしらない。
Kanojo ga daredearu ka dare mo shiranai.

偶然に生じるものはなにもない。
Không có gì sinh ra một cách ngẫu nhiên.
ぐうぜんにしょうじるものはなにもない。
Gūzen ni shōjiru mono wa nani mo nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: Nghi vấn từ+(trợ từ) + も (). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật