Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đã, từng…

Cấu trúc

V-ている

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả người nói hồi tưởng lại một việc đã từng xảy ra trong quá khứ. Dùng khi vì một lý do nào đó mà chuyện đó được cho là có liên quan đến hiện tại.

Câu ví dụ

聞いてみると、彼は二週間前に退学していることが分かった。
Tôi thử hỏi thì biết được nó đã bỏ học từ 2 tuần trước.
きいてみると、かれはにしゅうかんまえにたいがくしていることがわかった。
Kiite miru to, kare wa nishūkanmae ni taigaku shite iru koto ga wakatta.

歴史から見ると、フランスはワールドカップで優勝している。
Xem lại lịch sử thì thấy Pháp đã từng vô địch World Cup.
れきしからみると、ふらんすはわーるどかっぷでゆうしょうしている。
Rekishi karamiruto, Furansu wa wārudokappu de yūshō shite iru.

日本にはもう二度出張している。
Tôi đã đi Nhật công tác hai lần.
にっぽんにはもうにどしゅっちょうしている。
Nihon ni wa mō ni-do shutchō shite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N5: ている (Te iru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật