Kết quả tra cứu kanji
Chi tiết chữ kanji 比重
Hán tự
比
- BỈ, BÍ, BÌ, TỈKunyomi
くら.べる
Onyomi
ヒ
Số nét
4
JLPT
N2
Bộ
匕 CHỦY
Nghĩa
So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì [比利時] (Belgium) ở châu Âu. Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ. Một âm là bí. Gần. Chọi đôi, đối nhau. Kịp. Luôn. Lại một âm là bì.
Giải nghĩa
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ [比例]. Về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ [大比].
- So sánh, lấy sự gì cùng một loài mà so sánh nhau gọi là bỉ. Về số học dùng hai số so sánh nhau để tìm số khác gọi là bỉ lệ [比例]. Về đời khoa cử gọi kỳ thi hương là đại bỉ [大比].
- Lệ, sự đã làm rồi gọi là bỉ. Đời nhà Ngụy, nhà Tấn đặt một bỉ bộ [比部] coi việc phép luật, tức như nhà tư pháp bây giờ.
- Nước Bỉ, nước Bỉ-lị-thì [比利時] (Belgium) ở châu Âu.
- Kén chọn, kén chọn chỗ hay mà theo gọi là bỉ.
- Một âm là bí. Thân, hùa nhau. Như bằng bí vi gian [朋比為奸] hùa nhau làm gian.
- Gần. Như bí lai [比來] gần nay, bí lân [比鄰] liền láng giềng, v.v.
- Chọi đôi, đối nhau. Như trong lối văn kinh nghĩa lấy hai vế đối nhau làm một bí.
- Kịp. Như bí kì phản dã [比其反也] kịp thửa trái lại vậy.
- Luôn. Như bí niên [比年] luôn năm, bí bí [比比] luôn luôn.
- Lại một âm là bì. Cao bì [皋比] da hổ, ông Trương Tái nhà Tống, ngồi trên trướng da hổ giảng kinh Dịch, vì thế đời sau gọi người giảng học là tọa ủng cao bì [坐擁皋比]. Ta quen đọc là chữ tỉ.
Mẹo
Chúng đều là ch
Ví dụ
に比べ
にくらべ
so sánh với
反比
はんぴ
Tỷ lệ nghịch
反比例
はんぴれい
tỷ lệ nghịch
定比例
ていひれい
Tỉ lệ cố định
対比
たいひ
sự so sánh
Ví dụ phân loại theo cách đọc
Kunyomi
Onyomi