Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: 〜てはじめて(~て初めて) (〜te hajimete (~te hajimete)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: 〜てはじめて(~て初めて) (〜te hajimete (~te hajimete))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Rồi thì mới, sau khi…rồi thì mới…
Cấu trúc
Vて はじめて
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
Câu ví dụ
私は日本に来てはじめて天ぷらを食べた。
Sau khi tôi đến Nhật rồi thì mới ăn món Tempura.
わたしはにほんにきてはじめててんぷらをたべた。
Watashi wa Nihon ni kite hajimete tenpura o tabeta.
私はこの会社に入ってはじめて彼と知り合いになった。
Tôi vào công ty này rồi mới quen biết anh ấy.
わたしはこのかいしゃにはいってはじめてかれとしりあいになった。
Watashi wa kono kaisha ni haitte hajimete kare to shiriai ni natta.
幾度も聞いてみてはじめてその歌のよさが分かる。
Nghe thử nhiều lần rồi mới biết được độ hay của bài hát đó.
いくどもきいてみてはじめてそのうたのよさがわかる。
Ikudo mo kiite mite hajimete sono uta no yo-sa ga wakaru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: 〜てはじめて(~て初めて) (〜te hajimete (~te hajimete)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.