Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: いまさらながら (Imasaranagara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: いまさらながら (Imasaranagara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Bây giờ vẫn …
Cấu trúc
Diễn tả cảm xúc trong quá khứ vẫn còn đến hiện tại.
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa: “Từ trước mình đã mang cảm xúc đó rồi và bây giờ nhân một sự việc nào đó thì cảm xúc ấy lại ùa về”.
Câu ví dụ
祖母が亡くなって2年たつが、今さらながらもっと長生きしてくれたらよかったのにと残念に思う。
Bà tôi đã mất 2 năm nay rồi nhưng đến bây giờ tôi vẫn còn nuối tiếc, phải chi bà sống thọ hơn nữa với chúng tôi thì hay biết bao.
そぼがなくなって2ねんたつが、いまさらながらもっとながいきしてくれたらよかったのにとざんねんにおもう。
Sobo ga nakunatte 2-nen tatsu ga, imasaranagara motto nagaiki shite kuretara yokattanoni to zan’nen ni omou.
今さらながら木村さんの賢さには感心する。
Đến bây giờ tôi vẫn còn thán phục sự khôn ngoan của chị Kimura.
いまさらながらきむらさんのかしこさにはかんしんする。
Imasaranagara Kimura-san no kashiko-sa ni wa kanshin suru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: いまさらながら (Imasaranagara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.