Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: いらっしゃる (Irassharu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: いらっしゃる (Irassharu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đi, đến, ở

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

いらっしゃる là kính ngữ của いる, いく, くる.

Câu ví dụ

吉田さんは会議室にいらっしゃいますか。
Chị Yoshida có trong phòng họp không?
よしださんはかいぎしつにいらっしゃいますか。
Yoshida-san wa kaigijitsu ni irasshaimasu ka.

来週の月曜日はパスポートを持っていらっしゃってください。
Thứ hai tuần sau xin ông mang cả hộ chiếu tới ạ.
らいしゅうのげつようびはぱすぽーとをもっていらっしゃってください。
Raishū no getsuyōbi wa pasupōto o motte irasshatte kudasai.

どちらへ留学にいらっしゃいますか。
Bạn sẽ đi du học ở đâu?
どちらへりゅうがくにいらっしゃいますか?
Dochira e ryūgaku ni irasshaimasu ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: いらっしゃる (Irassharu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật