Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: お…くださる (O… kudasaru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: お…くださる (O… kudasaru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Làm cho, làm giúp

Cấu trúc

お Vますくださる
ご N くださる

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng động từ dạng liên dụng hoặc danh từ Hán Nhật chỉ hành vi. Là cách nói tôn kính của 「てくださる」nhưng trang trọng và lịch sự hơn. Trường hợp sử dụng chung với các danh từ Hán Nhật chỉ hành vi thường có dạng 「ごNくださる」, nhưng trường hợp 「電話する」thì sử dụng 「お電話くださる」. Có thể dùng hình thức 「お+V-ます bỏます+ ください」để mời hoặc yêu cầu một việc gì đó một cách lịch sự.

Câu ví dụ

今日お話しくださる先生は、京都大学の中村先生です。
Giáo sư thuyết trình cho chúng ta hôm nay là giáo sư Nakamura ở trường Đại học Kyoto.
きょうおはなしくださるせんせいは、きょうとだいがくのなかむらせんせいです。
Kyō ohanashi kudasaru sensei wa, Kyōtodaigaku no Nakamura senseidesu.

今日ご講演くださる先生は、京都大学の中村先生です。
Giáo sư giảng bài cho chúng ta hôm nay là giáo sư Nakamura ở trường Đại học Kyoto.
きょうごこうえんくださるせんせいは、きょうとだいがくのなかむらせんせいです。
Kyō go kōen kudasaru sensei wa, Kyōtodaigaku no Nakamura senseidesu.

いつおいでくださっても歓迎いたします。
Dù bạn đến vào bất cứ lúc nào, chúng tôi cũng luôn hoan nghênh.
いつおいでくださってもかんげいいたします。
Itsu oide kudasatte mo kangei itashimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: お…くださる (O… kudasaru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật