Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … おぼえはない (… oboe wanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … おぼえはない (… oboe wanai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Tôi không nhớ là đã …
Cấu trúc
V-たおぼえはない
Hướng dẫn sử dụng
Dùng trong trường hợp thanh minh cho bản thân khi bị phê bình.
Câu ví dụ
それに同意した覚えはないよ。
Tôi không nhớ là đã đồng ý về việc đó.
それにどういしたおぼえはないよ。
Sore ni dōi shita oboe wa nai yo.
こちらは吉田にいじめられた覚えはないのだが、吉田は「いじめて悪かった」と謝ってきた。
Tôi không nhớ là đã bị Yoshida bắt nạt, vậy mà cậu ấy lại đến nói “Xin lỗi hôm trước đã bắt nạt cậu”.
こちらはよしだにいじめられたおぼえはないのだが、よしだは「いじめてわるかった」とあやまってきた。
Kochira wa Yoshida ni ijime rareta oboe wa nai nodaga, Yoshida wa `ijimete warukatta’ to ayamatte kita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … おぼえはない (… oboe wanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.