Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …からか/…せいか/…のか (… kara ka/… sei ka/… no ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …からか/…せいか/…のか (… kara ka/… sei ka/… no ka)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Có lẽ do … hay sao mà
Cấu trúc
N / Na / A/ V + からか
Nの / Naな / A / V + せいか
N な / Na な / A / V + のか
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để bày tỏ ý suy đoán “có lẽ do X mà có Y”, với hình thức「Xからか、Y」. Trọng tâm thông báo đặt ở Y. Phần đi với か thường là các dạng diễn đạt lý do như からか (chắc vì), せいか (chắc tại), のか (chắc là).
Câu ví dụ
秋田さんは自分も留学経験があるからか、留学生の悩みの相談によくのってあげている。
Có lẽ do chính mình cũng đã từng có kinh nghiệm du học hay sao mà chị Akita vẫn thường góp ý kiến để giải quyết những lo lắng của du học sinh.
あきたさんはじぶんもりゅうがくけいけんがあるからか、りゅうがくせいのなやみのそうだんによくのってあげている。
Akita-san wa jibun mo ryūgaku keiken ga arukara ka, ryūgakusei no nayami no sōdan ni yoku notte agete iru.
来週、英語のテストがあるせいか、何だか落ち着かない。
Có lẽ do tuần sau có bài kiểm tra tiếng Anh nên tôi hơi bồn chồn.
らいしゅう、えいごのてすとがあるせいか、なんだかおちつかない。
Raishū, eigo no tesuto ga aru sei ka, nandaka ochitsukanai.
中村さんはそれを知っていたのか、私の話を聞いても特に驚いた様子はなかった。
Chắc là anh Nakamura đã biết chuyện ấy hay sao mà nghe tôi nói anh ấy cũng chẳng có vẻ gì là ngạc nhiên cả.
なかむらさんはそれをしっていたのか、わたしのはなしをきいてもとくにおどろいたようすはなかった。
Nakamura-san wa sore o shitte ita no ka, watashi no hanashi o kiite mo tokuni odoroita yōsu wa nakatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …からか/…せいか/…のか (… kara ka/… sei ka/… no ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.