Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … ことだ (… kotoda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … ことだ (… kotoda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Phải, đừng …
Cấu trúc
V-る/V-ない + ことだ
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để diễn đạt nội dung: như thế là thích hợp nhất, hoặc tốt nhất trong tình huống đó, gián tiếp đóng vai trò cảnh cáo hoặc ra lệnh. Dùng trong văn nói.
Câu ví dụ
医者になりたければ、もっと熱心に勉強することだ。
Nếu bạn muốn trở thành bác sĩ thì bạn nên học tập chăm chỉ hơn nữa.
いしゃになりたければ、もっとねっしんにべんきょうすることだ。
Isha ni naritakereba, motto nesshin ni benkyō suru kotoda.
学習に集中するためには、勉強に必要のないものは、机の上に置かないことです。
Để tập trung vào việc học, bạn không nên đặt trên bàn bất cứ thứ gì không cần thiết cho việc học .
がくしゅうにしゅうちゅうするためには、べんきょうにひつようのないものは、つくえのうえにおかないことです。
Gakushū ni shūchū suru tame ni wa, benkyō ni hitsuyō no nai mono wa, tsukue no ue ni okanai kotodesu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … ことだ (… kotoda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.