Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: さすが (に) … だけあって (Sasuga (ni)… dake atte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: さすが (に) … だけあって (Sasuga (ni)… dake atte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Quả không hổ danh là, … như thế hèn chi

Cấu trúc

N + だけあって
Na + な + だけあって
A-い + だけあって
V + だけあって

Hướng dẫn sử dụng

Dùng khi sự việc có một kết quả đúng như người nói đã dự đoán, căn cứ vào những hiểu biết của mình hoặc vào cách suy nghĩ thông thường của xã hội. Gần nghĩa với 「やはり」, nhưng 「さすがに…だけあって」chỉ dùng khi đánh giá tích cực.

Câu ví dụ

さすがは軍人の妻だけあって夫が戦死しても泣かなかった。
Quả là vợ quân nhân có khác, dù chồng mất do chiến tranh, vẫn không hề rơi lệ.
さすがはぐんじんのつまだけあっておっとがせんししてもなかなかった。
Sasuga wa gunjin no tsuma dake atte otto ga senshi shite mo nakanakatta.

さすがに熱心なだけあって、中村さんのテニスはたいしたもんだ。
Thi đấu hăng say như thế, hèn chi những đường bóng tennis của anh Nakamura đáng nể thật.
さすがにねっしんなだけあって、なかむらさんのてにすはたいしたもんだ。
Sasuga ni nesshin’na dake atte, Nakamura-san no tenisu wa taishita monda.

さすがからだが大きいだけあって、山下さんは力があるねえ。
Vóc dáng to như thế, hèn chi anh Yamashita sung sức thật.
さすがからだがおおきいだけあって、やましたさんはちからがあるねえ。
Sasuga karada ga ōkī dake atte, Yamashita-san wa chikara ga aru nē.

木村さんは、さすがによく勉強しているだけあって、この前の試験でもいい成績だった。
Kimura chăm học như thế, hèn chi trong các kì thi trước đây đều đạt được thành tích tốt.
きむらさんは、さすがによくべんきょうしているだけあって、このまえのしけんでもいいせいせきだった。
Kimura-san wa, sasuga ni yoku benkyō shite iru dake atte, konomae no shiken demo ī seisekidatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: さすが (に) … だけあって (Sasuga (ni)… dake atte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật