Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: それでも (Soredemo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: それでも (Soredemo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Tuy thế vẫn, dù vậy
Cấu trúc
それでも~
Hướng dẫn sử dụng
Biểu thị ý nghĩa “mặc dù có những sự việc trình bày ở trước nhưng..” thường dùng chung với まだ、なお.
Câu ví dụ
みんなが反対したが、それでもあの二人はまだ結婚した。
Dù bị mọi người phản đối, hai người đó vẫn kết hôn với nhau.
みんながはんたいしたが、それでもあのににんはまだけっこんした。
Min’na ga hantai shitaga, soredemo ano futari wa mada kekkon shita.
彼は最善を尽くしたが、それでも成績は悪かった。
Tuy anh ấy đã cố gắng hết sức nhưng thành tích học tập vẫn kém.
かれはさいぜんをつくしたが、それでもせいせきはわるかった。
Kare wa saizen o tsukushitaga, soredemo seiseki wa warukatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: それでも (Soredemo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.