Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ちゃんと (Chanto). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ちゃんと (Chanto)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Rõ ràng, chỉnh tề, đàng hoàng, đầy đủ

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “với một cách làm cần có như thế”. Dùng trong nhiều tình huống khác nhau. Tùy theo ngữ cảnh, ý nghĩa cụ thể cũng rất đa dạng.

Câu ví dụ

中山先生はいつもみんながちゃんと席につくまで話し始めない。
Thầy Nakayama lúc nào cũng đợi cho mọi người ngồi chỉnh tề vào chỗ rồi mới bắt đầu bài giảng.
なかやませんせいはいつもみんながちゃんとせきにつくまではなしはじめない。
Nakayama sensei wa itsumo min’na ga chanto seki ni tsuku made hanashi hajimenai.

母方の祖母は耳が遠いと言っているが本当は何でもちゃんと聞こえている。
Bà ngoại tôi lúc nào cũng nói lãng tai nhưng thật ra cái gì nghe cũng rõ.
ははかたのそぼはみみがとおいといっているがほんとうはなにでもちゃんときこえている。
Hahagata no sobo wa mimigatōi to itte iruga hontōha nani demo chanto kikoete iru.

親戚の人にあったらちゃんと挨拶するように両親に言われた。
Bố mẹ dặn tôi khi gặp họ hàng phải chào hỏi đàng hoàng.
しんせきのひとにあったらちゃんとあいさつするようにりょうしんにいわれた。
Shinseki no hito ni attara chanto aisatsu suru yō ni ryōshin ni iwa reta.

彼が賄賂をもらっていたことは僕がちゃんと知っている。
Tôi biết rõ việc ông ta đã nhận hối lộ.
かれがわいろをもらっていたことはぼくがちゃんとしっている。
Kare ga wairo o moratte ita koto wa boku ga chanto shitte iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ちゃんと (Chanto). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật