Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ついでに (Tsuideni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ついでに (Tsuideni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nhân lúc, nhân tiện, tiện thể
Cấu trúc
Nの + ついでにV-る/た + ついでに
Hướng dẫn sử dụng
Phía trước ついでに là một hành động thực hiện có chủ ý. Hành động phía sau là hành động tiện thể thực hiện trong khi làm hành động trước.
Câu ví dụ
犬の散歩のついでに買い物をする。
Nhân tiện dắt chó đi dạo, tôi sẽ đi mua đồ luôn.
いぬのさんぽのついでにかいものをする。
Inunosanpo no tsuide ni kaimono o suru.
あなたが入れるついでに私にもコーヒーを入れてください。
Nhân tiện bạn pha cà phê thì pha luôn cho tôi nữa nhé.
あなたがいれるついでにわたしにもこーひーをいれてください。
Anata ga ireru tsuide ni watashi ni mo kōhī o irete kudasai.
思い出したついでに君に聞きたいことが有る。
Nhân lúc nhớ ra thì tôi có chuyện muốn hỏi bạn.
おもいだしたついでにきみにききたいことがある。
Omoide shita tsuide ni kimi ni kikitai koto ga aru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ついでに (Tsuideni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.