Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cứ…rồi lại

Cấu trúc

V ては + V,  V ては + V

Hướng dẫn sử dụng

Cấu trúc lặp lại 2 lần 2 động từ, theo cùng một thứ tự, để diễn tả một hành động, hiện tượng lặp đi lặp lại. Đôi khi thứ tự trước sau của 2 động từ cũng được hoán đổi, theo cách「V1てはV2、V2てはV1」.

Câu ví dụ

書いては直し、書いては直し、やっと論文を完成した。
Cứ viết rồi sửa, viết rồi sửa, cuối cùng tôi cũng hoàn thành xong bài luận.
かいてはなおし、かいてはなおし、やっとろんぶんをかんせいした。
Kaite wa naoshi, kaite wa naoshi, yatto ronbun o kansei shita.

最近食べては飲み、飲んでは食べていたので、どんどん太ってきた。
Gần đây tôi cứ ăn rồi uống, uống rồi ăn, nên đã tăng cân vù vù.
さいきんたべてはのみ、のんではたべていたので、どんどんふとってきた。
Saikin tabete wa nomi, nonde wa tabete itanode, dondon futotte kita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ては (Te wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật