Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: … ではない (…de wanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: … ではない (…de wanai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đừng có nói là… (gì cả)
Cấu trúc
~ではない/じゃない
Hướng dẫn sử dụng
Cách nói này diễn tả sự trách móc bằng cách lặp lại lời nói của đối phương. Cách thể hiện này dùng trong văn nói và chỉ dùng đối với những người rất thân và những người dưới mình. Thường dùng với hình thức 「じゃない」như ở ví dụ từ (2).
Câu ví dụ
A:すみません、スケジュールの変更をご通知するのを忘れていました。B:忘れていましたではないよ。おかげで、大変な目にあったんですよ。
A: Xin lỗi, tôi đã quên không thông báo cho bạn về sự thay đổi lịch trình. B: Đừng có nói là quên. Vì bạn mà tôi bị một phen vất vả đấy.
A:すみません、すけじゅーるのへんこうをごつうちするのをわすれていました。B:わすれていましたではないよ。おかげで、たいへんなめにあったんですよ。
A: Sumimasen, sukejūru no henkō o go tsūchi suru no o wasurete imashita. B: Wasurete imashitade wa nai yo. Okage de, taihen’na me ni atta ndesu yo.
A:あ。そのピクニックの中止、言い忘れてた。B:言い忘れてたじゃないわ。おかげで、予定が狂ってしまったのよ。
A: À, tôi đã quên nói với chị việc hủy chuyến dã ngoại đó. B: Quên nói à ! Vì anh mà kế hoạch của tôi rối tung lên hết rồi đấy.
A:あ。そのぴくにっくのちゅうし、いいわすれてた。B:いいわすれてたじゃないわ。おかげで、よていがくるってしまったのよ。
A: A. Sono pikunikku no chūshi, ii wasureteta. B: Ii wasureteta janai wa. Okage de, yotei ga kurutte shimatta no yo.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: … ではない (…de wanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.