Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: という (To iu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: という (To iu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nghe nói
Cấu trúc
V・A・Naだ・Nだ + という
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để truyền đạt lại thông tin nghe được từ một nguồn khác. Trang trọng hơn một chút so với「そうだ」, hay sử dụng trong văn viết.
Câu ví dụ
この辺りは昔、広い野原だったという。
Nghe nói vùng này ngày xưa đã từng là cánh đồng.
このあたりはむかし、ひろいのはらだったという。
Kono atari wa mukashi, hiroi noharadatta to iu.
この祭りは村で古くから行われてきたという。
Nghe nói lễ hội này đã có ở làng này từ rất lâu rồi.
このまつりはむらでふるくからおこなわれてきたという。
Kono matsuri wa mura de furuku kara okonawa rete kita to iu.
豆腐は1300年ぐらい前に中国から日本に伝わったという。
Người ta nói rằng đậu phụ được du nhập từ Trung Quốc vào Nhật Bản cách đây khoảng 1300 năm.
とうふはいちさんぜろぜろねんぐらいまえにちゅうごくからにっぽんにつたわったという。
Tōfu wa 1300-nen gurai mae ni Chūgoku kara Nihon ni tsutawatta to iu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: という (To iu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.