Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: とりわけ (Toriwake). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: とりわけ (Toriwake)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đặc biệt là
Cấu trúc
とりわけ~
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nhấn mạnh mức độ của người, sự vật được nói tới.
Câu ví dụ
姉妹は三人とも可愛いが、長女はとりわけ美しい。
Cả ba chị em đều xinh xắn, nhưng cô con gái cả thì đặc biệt xinh đẹp.
しまいはさんにんともかわいいが、ちょうじょはとりわけうつくしい。
Shimai wa san-ri tomo kawaii ga, chōjo wa toriwake utsukushī.
あの子は野菜、とりわけ人参が嫌いだ。
Đứa bé đó ghét rau, đặc biệt là cà rốt.
あのこはやさい、とりわけにんじんがきらいだ。
Anokoha yasai, toriwake ninjin ga kiraida.
彼女は旅行がとりわけ好きだ。
Cô ấy đặc biệt thích đi du lịch.
かのじょはりょこうがとりわけすきだ。
Kanojo wa ryokō ga toriwake sukida.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: とりわけ (Toriwake). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.