Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: と同時に (Todōjini). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: と同時に (Todōjini)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa … vừa, đồng thời … cũng

Cấu trúc

N/ Na-である            + とどうじに
V-る/ V-た/ V-ない     + とどうじに
A-い                         + とどうじに 

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả hai sự việc hình thành cùng lúc. Tùy thuộc vào ý nghĩa nội dung ở vế trước và vế sau mà biểu thị mối quan hệ bổ sung hay so sánh.

Câu ví dụ

このプロジェクトはかなりの不可能を伴うと同時に費用もかかる。
Dự án này vừa bất khả thi vừa tốn kém.
このぷろじぇくとはかなりのふかのうをともなうとどうじにひようもかかる。
Kono purojekuto wa kanari no fukanō o tomonau to dōjini hiyō mo kakaru.

合格できてとても嬉しく思いますと同時に、東京大学の学生としての圧力に身の引き締まる思います。
Cùng với niềm vui sướng thi đỗ, tôi cũng cảm thấy áp lực của một sinh viên đại học Tokyo đè nặng trên vai.
ごうかくできてとてもうれしくおもいますとどうじに、とうきょうだいがくのがくせいとしてのあつりょくにみのひきしまるおもいます。
Gōkaku dekite totemo ureshiku omoimasuto dōjini, Tōkyōdaigaku no gakusei to shite no atsuryoku ni mi no hikishimaru omoimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: と同時に (Todōjini). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật