Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …と (は) はんたい (反対)に (… to (wa)-han tai (hantai) ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …と (は) はんたい (反対)に (… to (wa)-han tai (hantai) ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trái lại với
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
Ý nghĩa là “ngược lại với…”. Dùng trong các trường hợp so sánh hai sự việc đối lập như các ví dụ (1), (2) hoặc nói về trạng thái thay đổi tỉ lệ nghịch như ví dụ (3).
Câu ví dụ
兄は友だちと騒ぐのが好きだが、私は兄と反対に静かに音楽でも聞いている方が好きだ。
Anh tôi thích chuyện trò sôi nổi với bạn bè, còn trái lại, tôi thì thích yên tĩnh nghe nhạc hay cái gì đó.
あにはともだちとさわぐのがすきだが、わたしはあにとはんたいにしずかにおんがくでもきいているほうがすきだ。
Ani wa tomodachi to sawagu no ga sukida ga, watashi wa ani to hantai ni shizuka ni ongaku demo kiite iru kata ga sukida.
私の部屋は南むきで陽あたりがいいが、うるさい。それとは反対に両親の部屋は、陽あたりは悪いが静かだ。
Phòng tôi hướng về phía nam, nhiều ánh nắng mặt trời nhưng ồn ào. Ngược lại, phòng bố mẹ tôi tuy thiếu ánh sáng nhưng lại yên tĩnh.
わたしのへやはみなみむきでひあたりがいいが、うるさい。それとははんたいにりょうしんのへやは、ひあたりはわるいがしずかだ。
Watashinoheya wa minami muki de yō-atari ga īga, urusai. Soreto wa hantai ni ryōshin no heya wa, yō-atari wa waruiga shizukada.
姉が有名になっていくのとは反対に、弟の人気は衰えてきた。
Ngược với người chị gái ngày càng nổi tiếng, người em trai ngày càng mất đi sự hâm mộ của công chúng.
あねがゆうめいになっていくのとははんたいに、おとうとのにんきはおとろえてきた。
Ane ga yūmei ni natte iku no to wa hantai ni, otōto no ninki wa otoroete kita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …と (は) はんたい (反対)に (… to (wa)-han tai (hantai) ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.