Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …どうじに (… dōji ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: …どうじに (… dōji ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đồng thời cũng …(Nhưng)
Cấu trúc
Vる/ Vた/ Vない + どうじに
N + どうじに
Hướng dẫn sử dụng
Nằm giữa hai câu để diễn tả ý nghĩa: sự việc của câu sau được hình thành đồng thời với sự việc của câu trước.
Câu ví dụ
弁護士という職業は知識を必要とする。同時に、人間の心理に対する深い理解も要求される。
Nghề luật sư cần có kiến thức. Đồng thời cũng đòi hỏi phải có hiểu biết sâu sắc về tâm lý con người.
べんごしというしょくぎょうはちしきをひつようとする。どうじに、にんげんのしんりにたいするふかいりかいもようきゅうされる。
Bengoshi to iu shokugyō wa chishiki o hitsuyō to suru. Dōjini, ningen no shinri ni taisuru fukai rikai mo yōkyū sa reru.
過疎地の開発も大切である。が、同時に伝統文化の保護には十分な注意が必要である。
Việc phát triển vùng sâu vùng xa cũng quan trọng. Nhưng, đồng thời việc bảo vệ văn hóa truyền thống cũng cần được chú ý đầy đủ.
かそちのかいはつもたいせつである。が、どうじにでんとうぶんかのほごにはじゅうぶんなちゅういがひつようである。
Kaso-chi no kaihatsu mo taisetsudearu. Ga, dōjini dentō bunka no hogo ni wa jūbun’na chūi ga hitsuyōdearu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …どうじに (… dōji ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.