Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なにも~ない (Nani mo ~ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: なにも~ない (Nani mo ~ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đâu cần phải…, việc gì phải …, sao lại …

Cấu trúc

なにも~ない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “đâu cần phải làm một cách quá mức như thế, vậy mà tại sao anh lại làm”. Thường được dùng trong trường hợp muốn rầy rà hay trách móc một việc làm quá mức của người kia.

Câu ví dụ

見学旅行で先生もいるのだから、なにもそんなに心配する必要はありませんよ。
Vì là chuyến thăm quan của trường, có cả giáo viên đi cùng nên mẹ không cần phải lo lắng đến thế đâu.
けんがくりょこうでせんせいもいるのだから、なにもそんなにしんぱいするひつようはありませんよ。
Kengaku ryokō de sensei mo iru nodakara, nani mo son’nani shinpai suru hitsuyō wa arimasen yo.

それは冗談だけなんだから、なにもそんなに怒ることはない。
Vì đó chỉ là lời nói đùa nên không cần phải giận đến thế đâu.
それはじょうだんだけなんだから、なにもそんなにおこることはない。
Sore wa jōdan dakena ndakara, nani mo son’nani okoru koto wanai.

ちょっと叱られただけなのに、なにもそんなに悲しくなることはないよ。
Chỉ bị mắng một chút thôi mà, đâu cần phải buồn như thế chứ.
ちょっとしかられただけなのに、なにもそんなにかなしくなることはないよ。
Chotto shikara reta dakenanoni, nani mo son’nani kanashiku naru koto wa nai yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なにも~ない (Nani mo ~ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật