Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なに~ない (Nani ~ nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: なに~ない (Nani ~ nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không một chút nào

Cấu trúc

なに~ない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả trạng thái đầy đủ, hoàn toàn không thiếu thốn hoặc không thoải mái, bằng những lối nói cố định mang tính thành ngữ như [なに不自由なく] (なにふじゆうなく).

Câu ví dụ

彼女は親から莫大な財産を相続して、なに不自由なく暮らしている。
Cô ấy thừa kế khối tài sản khổng lồ từ cha mẹ, sống không thiếu thốn thứ gì.
かのじょはおやからばくだいなざいさんをそうぞくして、なにふじゆうなくくらしている。
Kanojo wa oya kara bakudaina zaisan o sōzoku shite, nani fujiyū naku kurashite iru.

お金には何不足ない生活をしているのだが、なぜか幸せな感じがしていない。
Cuộc sống của tôi tuy không thiếu thốn gì về tiền bạc nhưng tôi vẫn có cảm giác không hạnh phúc.
おかねにはなにふそくないせいかつをしているのだが、なぜかしあわせなかんじがしていない。
Okane ni wa nan fusoku nai seikatsu o shite iru nodaga, naze ka shiawasena kanji ga shite inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なに~ない (Nani ~ nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật