Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なんて(いう)… (Nante (iu)…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: なんて(いう)… (Nante (iu)…)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: … Gọi là gì, tên gì
Cấu trúc
なんて(いう)+ N
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để hỏi tên người hay tên vậy. Đây là cách nói thân mật của [なんというN].
Câu ví dụ
さっき電話した人はなんていう名前ですか。
Người mới gọi điện hồi nãy tên là gì vậy.
さっきでんわしたひとはなんていうなまえですか。
Sakki denwa shita hito wa nante iu namaedesu ka.
山田さんは何ていう大学で勉強していますか。
Anh Yamada đang học ở trường đại học gì vậy.
やまださんはなにていうだいがくでべんきょうしていますか。
Yamada-san wa nanite iu daigaku de benkyō shite imasu ka.
彼女、なんて島に住んでいるんだっけ。
Cô ấy đang sống ở hòn đảo tên gì vậy nhỉ.
かのじょ、なんてしまにすんでいるんだっけ。
Kanojo, nante shima ni sunde iru nda kke.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なんて(いう)… (Nante (iu)…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.