Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: なんとも (Nantomo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: なんとも (Nantomo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không thể hình dung nổi
Cấu trúc
なんとも~
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả tình trạng “đến độ không biết hình dung như thế nào”.
Câu ví dụ
なんとも申し訳ない犯罪を犯してしまった。
Tôi đã phạm phải một tội ác không gì biện minh được.
なんとももうしわけないはんざいをおかしてしまった。
Nantomo mōshiwakenai hanzai o okashite shimatta.
彼はなんとも馬鹿なことをしたものだ。
Hồi xưa cậu ấy thường làm những điều ngớ ngẩn không hình dung nổi.
かれはなんともばかなことをしたものだ。
Kare wa nantomo bakana koto o shita monoda.
彼女の裏切りには、何とも腹がたって仕方がない。
Sự phản bội của cô ta làm tôi giận không tả nổi.
かのじょのうらぎりには、なんともはらがたってしかたがない。
Kanojo no uragiri ni wa, nantomo hara ga tatte shikataganai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: なんとも (Nantomo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.