Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: にくらべて / にくらべ (Ni kurabete/ ni kurabe). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: にくらべて / にくらべ (Ni kurabete/ ni kurabe)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: So với
Cấu trúc
Vの + に比べて
N + に比べて
Hướng dẫn sử dụng
に比べて(にくらべて)dùng để so sánh hai sự vật, sự việc với nhau. 「にくらべ」 là cách dùng trang trọng hơn.
Câu ví dụ
兄に比べて、弟はよく勉強する。
So với người anh thì người em học hành chăm chỉ hơn.
あににくらべて、おとうとはよくべんきょうする。
Ani ni kurabete, otōto wa yoku benkyō suru.
諸外国に比べて、日本は食料品が高いと言われている。
So với các nước khác, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao hơn.
しょがいこくにくらべて、にほんはしょくりょうひんがたかいといわれている。
Sho gaikoku ni kurabete, Nihon wa shokuryōhin ga takai to iwa rete iru.
今年は去年に比べ、雨の量が多い。
So với năm ngoái thì lượng mưa năm nay nhiều hơn.
ことしはきょねんにくらべ、あめのりょうがおおい。
Kotoshi wa kyonen ni kurabe, ame no ryō ga ōi.
例年に比べて、今年は冬が寒い。
So với mọi năm thì mùa đông năm nay lạnh hơn.
れいねんにくらべて、ことしはふゆがさむい。
Reinen ni kurabete, kotoshi wa fuyu ga samui.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: にくらべて / にくらべ (Ni kurabete/ ni kurabe). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.