Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: のも無理もない (No mo murimonai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: のも無理もない (No mo murimonai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng là lẽ đương nhiên thôi

Cấu trúc

のも無理もない thường đi sau một cụm tù nói về một sự việc.

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau cụm từ nói về một việc nào đó và diễn đạt tâm trạng cho rằng: việc đó xảy ra cũng là lẽ đương nhiên. Thường thì hay nói luôn các nguyên nhân hay lí do tại sao lại cho rằng thế là đương nhiên. Có thể lược bỏ 「…のも」.

Câu ví dụ

鈴木さんが立腹するのも無理もない。
Anh Suzuki có giận thì cũng là đương nhiên thôi.
すずきさんがりっぷくするのもむりもない。
Suzuki-san ga rippuku suru no mo murimonai.

彼女がパーティーに来なかったのは無理もない。
Cô ta không đến bữa tiệc cũng là chuyện đương nhiên.
かのじょがぱーてぃーにこなかったのはむりもない。
Kanojo ga pātī ni konakatta no wa murimonai.

彼女が子供たちを自慢に思うのも無理もない。
Cô ấy tự hào về các con cũng là chuyện thường tình.
かのじょがこどもたちをじまんにおもうのもむりもない。
Kanojo ga kodomo-tachi o jiman ni omou no mo murimonai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: のも無理もない (No mo murimonai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật