Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ば…ほど (Ba… hodo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: ば…ほど (Ba… hodo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Càng … càng …

Cấu trúc

V-ば + V-る + ほど
A-い ければ + A-い い+ ほど
A-な なら (ば) + A-な な + ほど
N + であれば + N + あるほど

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa: khi một sự việc tiến triển thì một sự việc khác cũng tiến triển theo.

Câu ví dụ

考えれば考えるほどわからない。
Tôi càng nghĩ thì càng không hiểu.
かんがえればかんがえるほどわからない。
Kangaereba kangaeru hodo wakaranai.

交通機関が発達すればするほど, 世界の距離は短縮される。
Phương tiện giao thông càng phát triển thì các khoảng cách trên thế giới càng được rút ngắn.
こうつうきかんがはったつすればするほど,せかいのきょりはたんしゅくされる。
Kōtsūkikan ga hattatsu sureba suru hodo, sekai no kyori wa tanshuku sa reru.

注文数は多ければ多いほど安くなります。
Số lượng đặt hàng càng nhiều thì giá càng rẻ.
ちゅうもんすうはおおければおおいほどやすくなります。
Chūmon-sū wa ōkereba ōi hodo yasuku narimasu.

毎日使う家庭用電気製品の使い方は簡単ならば簡単なほどいいと思います。
Tôi nghĩ rằng cách sử dụng các sản phẩm điện gia dụng sử dụng hàng ngày thì nên càng đơn giản càng tốt.
まいにちつかうかていようでんきせいひんのつかいかたはかんたんならばかんたんなほどいいとおもいます。
Mainichi tsukau katei-yō denki seihin no tsukaikata wa kantan’naraba kantan’na hodo ī to omoimasu.

概して、真理が基礎的なものであればあるほど、その実用の可能性も大きくなる。
Nói chung, chân lý càng cơ bản thì tính khả dụng của nó càng lớn.
がいして、しんりがきそてきなものであればあるほど、そのじつようのかのうせいもおおきくなる。
Gaishite, shinri ga kiso-tekina monodeareba aru hodo, sono jitsuyō no kanōsei mo ōkiku naru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ば…ほど (Ba… hodo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật