Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ひとつには…ためである (Hitotsu ni wa… tamedearu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ひとつには…ためである (Hitotsu ni wa… tamedearu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Một phần là do …
Cấu trúc
ひとつには Nの + ためである
ひとつには Vる/ Vた + ためである
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nêu lên một trong những nguyên nhân của sự việc. Thường dùng trong văn viết.
Câu ví dụ
彼女の性格が暴力的なのは、ひとつには辛い子供時代を送ったためである。
Cô ấy có tính bạo lực, một phần là do trải qua thời thơ ấu đau khổ.
かのじょのせいかくがぼうりょくてきなのは、ひとつにはつらいこどもじだいをおくったためである。
Kanojo no seikaku ga bōryoku-tekina no wa, hitotsu ni wa tsurai kodomo jidai o okutta tamedearu.
博物館が建たなかったのはひとつには予算不足のためである。
Bảo tàng đã không xây được, một phần là do thiếu ngân sách.
はくぶつかんがたたなかったのはひとつにはよさんふそくのためである。
Hakubutsukan ga tatanakatta no wa hitotsu ni wa yosanbusoku no tamedearu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ひとつには…ためである (Hitotsu ni wa… tamedearu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.