Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …もの (こと) も…ない (… mono (koto) mo… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …もの (こと) も…ない (… mono (koto) mo… nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đành bỏ không

Cấu trúc

…もの/…ことも + V-ない

Hướng dẫn sử dụng

Lặp đi lặp lại cùng một động từ để diễn đạt ý “không thể làm được những việc ngay cả thông thường đương nhiên là làm được”.

Câu ví dụ

寝坊したので、朝ごはんを食べるものも食べないであわてて学校へ行った。
Do ngủ dậy trễ nên tôi đành bỏ không ăn sáng mà vội vàng đi đến trường.
ねぼうしたので、あさごはんをたべるものもたべないであわててがっこうへいった。
Nebō shitanode, asa gohan o taberu mono mo tabenaide awatete gakkō e itta.

彼らは彼の前に出たらすっかり気をのまれて、言いたいと思っていたことも全然言えなかった。
Khi đứng trước mặt anh ta, họ hoàn toàn bị lép vế, vậy nên đành bỏ, hoàn toàn không thể nói những gì mà họ muốn nói với anh ta.
かれらはかれのまえにでたらすっかりきをのまれて、いいたいとおもっていたこともぜんぜんいえなかった。
Karera wa kare no mae ni detara sukkari ki o noma rete, iitai to omotte ita koto mo zenzen ienakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …もの (こと) も…ない (… mono (koto) mo… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật