Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: …も…ば…も (… mo…ba… mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: …も…ば…も (… mo…ba… mo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng, và …. cũng …. (Nếu …, thì cũng ….)

Cấu trúc

…も…Vれば…も

Hướng dẫn sử dụng

Câu (1) đến (3) là trường hợp liệt kê những sự việc giống nhau, để nhấn mạnh. Còn các câu (4) và (5) thì liệt kê những sự việc tương phản.

Câu ví dụ

山下さんは心臓が悪いくせに酒も飲めばたばこも吸う。
Ông Yamashita bị bệnh tim, vậy mà rượu cũng uống, thuốc cũng hút.
やましたさんはしんぞうがわるいくせにさけものめばたばこもすう。
Yamashita-san wa shinzō ga warui kuse ni sake mo nomeba tabako mo suu.

田中さんは器用な男で料理もできれば裁縫もできる。
Anh Tanaka là một người đàn ông khéo tay, nấu nướng cũng biết, mà may vá cũng thạo.
たなかさんはきようなおとこでりょうりもできればさいほうもできる。
Tanaka-san wa kiyōna otoko de ryōri mo dekireba saihō mo dekiru.

賞状なんかもらっても、うれしくもなければ、名誉だとも思わない。
Dù nhận được bằng khen, nhưng tôi chẳng vui mừng, cũng chẳng cảm thấy vinh dự.
しょうじょうなんかもらっても、うれしくもなければ、めいよだともおもわない。
Shōjō nanka moratte mo, ureshiku monakereba, meiyodatomo omowanai.

猫が好きな人もいれば、嫌いな人もいる。
Có người yêu mến động vật, nhưng cũng có người ghét.
ねこがすきなひともいれば、きらいなひともいる。
Neko ga sukinahito mo ireba, kirainahito mo iru.

仕事にも人生にも良い時もあれば悪い時もある。
Trong công việc hay trong cuộc sống có những lúc tốt đẹp, thì cũng có những lúc tồi tệ.
しごとにもじんせいにもよいときもあればわるいときもある。
Shigoto ni mo jinsei ni mo yoi toki mo areba warui toki mo aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: …も…ば…も (… mo…ba… mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật