Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Vậy là (kết luận)
Cấu trúc
V・ A ・Naな・ Nの + わけだ
Hướng dẫn sử dụng
Mẫu ngữ pháp này dùng cấu trúc「それなら /それじゃ /じゃ…わけだ」 để đưa ra kết luận của người nghe sau khi tiếp nhận thông tin của người nói.
Câu ví dụ
山田さんは4年アメリカに留学していたそうですよ。それなら、英語は上手なわけですね。
Nghe nói anh Yamada đã du học ở Mỹ 4 năm đấy. Nếu thế thì anh ấy giỏi tiếng Anh lắm nhỉ.
やまださんはよんねんあめりかにりゅうがくしていたそうですよ。それなら、えいごはじょうずなわけですね。
Yamada-san wa 4-nen Amerika ni ryūgaku shite ita sōdesu yo. Sorenara, eigo wa jōzuna wakedesu ne.
彼は来月から退職するそうですよ。それじゃ、彼はこれから<br>仕事の責任から開放されるわけですね。
Nghe nói ông ấy sẽ nghỉ hưu từ tháng sau. Vậy thì từ nay ông ấy sẽ được giải phóng khỏi những trách nhiệm trong công việc nhỉ.
かれはらいげつからたいしょくするそうですよ。それじゃ、かれはこれから<br>しごとのせきにんからかいほうされるわけですね。
Kare wa raigetsu kara taishoku suru sōdesu yo. Sore ja, kare wa korekara& lt; br& gt; shigoto no sekinin kara kaihō sa reru wakedesu ne.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: わけだ (Wakeda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.