Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: わりに(は) (Wari ni (wa)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: わりに(は) (Wari ni (wa))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dù…nhưng…

Cấu trúc

V・A・Naな・Nの + わりに(は)

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự bất tương xứng giữa hai sự vật, sự việc.

Câu ví dụ

彼女はたくさん食べるわりに、太らない。
Mặc dù cô ấy ăn rất nhiều, nhưng không bị tăng cân.
かのじょはたくさんたべるわりに、ふとらない。
Kanojo wa takusan taberu wari ni, futoranai.

彼は仕事が忙しいわりには、遊ぶ時間がある。
Mặc dù công việc bận rộn nhưng anh ấy vẫn có thời gian chơi.
かれはしごとがいそがしいわりには、あそぶじかんがある。
Kare wa shigoto ga isogashī warini wa, asobu jikan ga aru.

この海はきれいなわりには人は少ない。
Vùng biển này đẹp nhưng lại ít người đến thăm.
このうみはきれいなわりにはひとはすくない。
Kono umi wa kireina wari ni wa hito wa sukunai.

子供のわりにたくさん知っているね。
Mặc dù là trẻ con nhưng lại biết nhiều ghê.
こどものわりにたくさんしっているね。
Kodomo no wari ni takusan shitte iru ne.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: わりに(は) (Wari ni (wa)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật