Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: 逆に (Gyaku ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: 逆に (Gyaku ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngược lại

Cấu trúc

逆にに + Câu/ Cụm từ

Hướng dẫn sử dụng

逆に(ぎゃくに)đóng vai trò như một phó từ diễn tả sự trái ngược trong quan điểm, sự việc, tình trạng vừa nêu trước đó.

Câu ví dụ

私はストレスがたまると食欲がなくなるのではなく、逆に何か食べないと気が済まなくなる。
Khi bị stress tôi không hề chán ăn, ngược lại nếu không ăn gì đó tôi sẽ không thể bình tâm lại.
わたしはストレスがたまるとしょくよくがなくなるのではなく、ぎゃくになにかたべないときがすまなくなる
Watashi wa sutoresu ga tamaru to shokuyoku ga nakunaru node wa naku, gyaku ni nanika tabenaito ki ga sumanaku naru.

彼は悲しそうじゃなくて、逆にとてもうれしかった。
Anh ta không có vẻ gì là buồn, ngược lại còn vui như tết.
かれはかなしそうじゃなくて、ぎゃくにとてもうれしかった。
Kare wa kanashi-sō janakute, gyaku ni totemo ureshikatta.

彼女は窓の後ろまで下がった。彼は逆に前に出た。
Cô ấy thì lùi về sau cửa sổ. Ngược lại, anh ấy thì tiến về phía trước.
かのじょはまどのうしろまでさがった。かれはぎゃくにまえにでた。
Kanojo wa mado no ushiro made sagatta. Kare wa gyaku ni mae ni deta.

本によっては、有益どころか逆に害になるものもある。
Có một số loại sách, đã không ích, ngược lại còn gây hại.
ほんによっては、ゆうえきどころかぎゃくにがいになるものもある。
Hon ni yotte wa, yūekidokoroka gyaku ni gai ni naru mono mo aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: 逆に (Gyaku ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật