Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: げんざい (Gen zai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N3: げんざい (Gen zai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hiện tại, bây giờ

Cấu trúc

Đây là cách nói kiểu cách, có tính chất văn viết.

Hướng dẫn sử dụng

Đây vốn là danh từ. Nếu đi sau một câu hay mệnh đề, thì nó trở thành cách diễn đạt lập luận của người nói sau khi đưa ra tình huống hiện tại. Đây là cách nói kiểu cách, có tính chất văn viết.

Câu ví dụ

彼女が死んでしまった現在、もうそんなことを言っても意味がないよ。
Bây giờ, khi cô ta đã chết rồi, nói điều đó còn có ý nghĩa gì nữa đâu.
かのじょがしんでしまったげんざい、もうそんなことをいってもいみがないよ。
Kanojo ga shinde shimatta genzai, mō son’na koto o itte mo imi ga nai yo.

事故の原因が明らかになった現在、われわれは何をすべきか。
Bây giờ, khi đã rõ nguyên nhân của sự cố, chúng ta phải làm gì đây?
じこのげんいんがあきらかになったげんざい、われわれはなにをすべきか。
Jiko no gen’in ga akiraka ni natta genzai, wareware wa nani o subeki ka.

その教育改革案がいまだに大方の賛同を得られていない現在、新たな案を考えておくことも重要なことではないか。
Bây giờ, phương án cải cách giáo dục đó vẫn chưa được nhiều người đồng ý, vậy chúng ta phải tính sẵn một phương án mới, điều này cũng quan trọng không kém.
そのきょういくかいかくあんがいまだにおおかたのさんどうをえられていないげんざい、あらたなあんをかんがえておくこともじゅうようなことではないか。
Sono kyōiku kaikaku-an ga imadani ōkata no sandō o e rarete inai genzai, aratana-an o kangaete oku koto mo jūyōna kotode wanai ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: げんざい (Gen zai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved