Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N3: ところが (Tokoroga). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N3: ところが (Tokoroga)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nhưng (Phát hiện)
Cấu trúc
~ところが
Hướng dẫn sử dụng
Dùng trong trường hợp xảy ra sự việc mà khó có thể dự đoán từ nội dung ở vế trước, và người nói thấy bất ngờ với điều đó.
Câu tiếp theo thường là những thông tin mới do người nói phát hiện lúc đó, và có nội dung ngược lại với nội dung có thể dự đoán một cách tự nhiên từ tình huống nêu ở vế trước.
Trong trường hợp này,「ところが」không thể thay bằng 「しかし、けれども、だが」.
Câu ví dụ
急いで会社を出た。ところが、途中で書類を忘れていることに気がつき,慌てて戻った。
Tôi đã vội vã ra khỏi công ty. Nhưng đến giữa đường tôi nhận ra mình đã bỏ quên tài liệu nên hối hả quay trở lại.
いそいでかいしゃをでた。ところが、とちゅうでしょるいをわすれていることにきがつき,あわててもどった。
Isoide kaisha o deta. Tokoroga, tochū de shorui o wasurete iru koto ni kigatsuki, awatete modotta.
山田さんの家に電話した。ところが、三日間前から、出張に行って留守だという。
Tôi đã gọi điện đến nhà anh Yamada. Nhưng nghe nói là anh ấy vắng nhà vì đi công tác từ 3 ngày trước.
やまださんのいえにでんわした。ところが、さんにちかんまえから、しゅっちょうにいってるすだという。
Yamada-san no ie ni denwa shita. Tokoroga, mikkakan mae kara, shutchō ni itte rusuda to iu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N3: ところが (Tokoroga). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.