Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ところだ (Tokoroda). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ところだ (Tokoroda)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đúng vào lúc đang…

Cấu trúc

Vていた + ところだ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt ý đã có một trạng thái như vậy kéo dài từ trước tới thời điểm nêu ra trong câu.

Câu ví dụ

ちょうど私は出かけていたところで、友達は会いに来ました。
Đúng lúc tôi đã ra ngoài thì bạn lại đến gặp.
ちょうどわたしはでかけていたところで、ともだちはあいにきました。
Chōdo watashi wa dekakete ita tokoro de, tomodachi wa ai ni kimashita.

彼は私に感心しています。ちょうど私が悲しんでいたところだ。
Anh ấy quan tâm đến tôi đúng vào lúc tôi đang buồn.
かれはわたしにかんしんしています。ちょうどわたしがかなしんでいたところだ。
Kare wa watashi ni kanshin shite imasu. Chōdo watashi ga kanashinde ita tokoroda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ところだ (Tokoroda). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật