Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … のに (…noni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … のに (…noni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Thế mà…, …mà lại…, ..vậy mà… (Vị trí cuối câu)

Cấu trúc

N/ Naな + のに
A-い/ A-なかった + のに
V-る/ V-た + のに

Hướng dẫn sử dụng

Dùng ở cuối câu, để diễn tả tâm trạng hối tiếc, vì kết quả hoàn toàn ngược lại với dự đoán. Thường được dùng trong trường hợp muốn biểu lộ sự bất mãn, hay chỉ trích đối với hành vi của những người không phải là người nói. Cũng thường dùng ở cuối “câu điều kiện trái sự thực”.

Câu ví dụ

ガソリンが漏れているよ。注意しなければならないと言っておいたのに。
Xăng đang rỉ ra rồi kìa. Tôi đã dặn phải chú ý rồi mà lại…
がそりんがもれているよ。ちゅういしなければならないといっておいたのに。
Gasorin ga morete iru yo. Chūi shinakereba naranai to itte oitanoni.

あと五分前に駅についたら電車に間に合ったのに。
Nếu tôi đến nhà ga trước 5 phút thôi thì đã kịp chuyến tàu điện rồi, vậy mà…
あとごふんまえにえきについたらでんしゃにまにあったのに。
Ato go-bu mae ni eki ni tsuitara densha ni maniattanoni.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … のに (…noni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved