Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: … は … で (… wa… de). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: … は … で (… wa… de)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: … là …, …. cũng chẳng kém

Cấu trúc

N は N で

Hướng dẫn sử dụng

Sử dụng bằng cách lặp lại danh từ đó theo hình thức [X は Xで]. Dùng để nói về X khi so sánh với một vật khác.

Câu ví dụ

彼女の言うことなど気にせず、君は君で自分が正しいと思ったことをやればいいのだ。
Đừng để ý lời cô ta nói. Cậu là cậu, cậu cứ làm những gì mà mình cho là đúng.
かのじょのいうことなどきにせず、きみはきみでじぶんがただしいとおもったことをやればいいのだ。
Kanojo no iu koto nado ki ni sezu, kimi wa kimi de jibun ga tadashī to omotta koto o yareba ī noda.

兄はオリンピックで金メダルを取り、弟は弟で、初めて書いた小説が文藝賞を受賞した。
Người anh đoạt huy chương vàng Olympic. Cậu em cũng chẳng kém, cuốn tiểu thuyết đầu tay đã đoạt ngay giải thưởng Bungei.
あにはおりんぴっくできんめだるをとり、おとうとはおとうとで、はじめてかいたしょうせつがぶんげいしょうをじゅしょうした。
Ani wa orinpikku de kinmedaru o tori, otōto wa otōto de, hajimete kaita shōsetsu ga bungei-shō o jushō shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: … は … で (… wa… de). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật