Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: ~という~ (~ to iu ~). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N4: ~という~ (~ to iu ~)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Có cái việc ~ như thế

Cấu trúc

Vる/Vた/Vない/Vて/V命令形 + という

Hướng dẫn sử dụng

Câu ví dụ

あの信号は左へ曲がるなといういみです。
Ký hiệu kia có nghĩa là cấm rẽ sang trái.
あのしんごうはひだりへまがるなといういみです。
Ano shingō wa hidari e magaru na to iu imidesu.

父が元気になったということを知って安心しました。
Được biết bố vẫn khỏe tôi đã yên lòng.
ちちがげんきになったということをしってあんしんしました。
Chichi ga genki ni natta to iu koto o shitte anshin shimashita.

そこでは「芝生に入らないでください」という標識があった。
Ở đó có biển hiệu là “Xin đừng vào bãi cỏ”.
そこでは「しばふにはいらないでください」というひょうしきがあった。
Sokode wa `shibafu ni hairanaide kudasai’ to iu hyōshiki ga atta.

「故郷」という題で作文を書きなさい。
Hãy viết bài văn với chủ đề “Quê hương”.
「こきょう」というだいでさくぶんをかきなさい。
`Furusato’ to iu dai de sakubun o kaki nasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: ~という~ (~ to iu ~). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved