Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …と…た(ものだ) (… to…ta (monoda)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: …と…た(ものだ) (… to…ta (monoda))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hễ mà… thì
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
Cuối câu thường dùng vị ngữ ở dạng タ, diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại, một thói quen trong quá khứ của một vật hoặc người nhất định nào đó. Thường đi với hình thức 「たものだ」để diễn tả sự hồi tưởng.
Câu ví dụ
子供のころ、天気がいいと、祖父とよく散歩をしたものだ。
Lúc còn nhỏ, hễ mà trời đẹp thì tôi lại thường cùng ông đi tản bộ.
こどものころ、てんきがいいと、そふとよくさんぽをしたものだ。
Kodomo no koro, tenki ga ī to, sofu to yoku sanpo o shita monoda.
週末に一家で買い物に出ると、必ずデパートの食堂でお昼を食べた。
Trước đây, vào cuối tuần, hễ cả nhà đi mua sắm thì nhất định ăn trưa tại nhà ăn của cửa hàng bách hóa.
しゅうまつにいっかでかいものにでると、かならずでぱーとのしょくどうでおひるをたべた。
Shūmatsu ni ikka de kaimono ni deru to, kanarazu depāto no shokudō de ohiru o tabeta.
祖父母のところに行くと、必ずおこづかいをもらったものだ。
Trước đây hễ tới chỗ của ông bà thì tôi đều nhận được tiền xài vặt.
そふぼのところにいくと、かならずおこづかいをもらったものだ。
Sofubo no tokoro ni iku to, kanarazu o kodzukai o moratta monoda.
大学生のころは、試験が始まるとお腹が痛くなったものだ。
Lúc còn là sinh viên đại học hễ bắt đầu kì thi là tôi lại bị đau bụng.
だいがくせいのころは、しけんがはじまるとおなかがいたくなったものだ。
Daigakusei no koro wa, shiken ga hajimaru to onaka ga itaku natta monoda.
大阪のおじさんが遊びに来ると、娘たちはいつも大喜びをした。
Trước đây hễ mà ông chú ở Osaka đến chơi thì mấy đứa con gái tôi lúc nào cũng rất vui mừng.
おおさかのおじさんがあそびにくると、むすめたちはいつもだいよろこびをした。
Ōsaka no ojisan ga asobinikuru to, musume-tachi wa itsumo ōyorokobi o shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …と…た(ものだ) (… to…ta (monoda)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.