Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N4: …以外(いがい)に…ない (… igai (i-gai) ni… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N4: …以外(いがい)に…ない (… igai (i-gai) ni… nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Ngoài … ra thì không có
Cấu trúc
N + いがいに…ないV-る/ V-た + いがいに…ない
Hướng dẫn sử dụng
Dùng với hình thức 「XいがいにY ない」(ngoài X ra thì không có Y) để diễn đạt ý 「YであるのはXだけだ」(chỉ có X là Y mà thôi). Ý nghĩa là “không có gì khác ngoài…, chỉ có…mà thôi”.Được dùng trong văn viết. Trong văn nói, nhiều trường hợp được thay bằng 「どんな」.
Câu ví dụ
友人は君以外にない。
Tôi không có người bạn nào khác ngoài cậu.
ゆうじんはきみいがいにない。
Yūjin wa kimi igai ni nai.
一人の横柄な店員さんについて文句を言った以外には今日は誰とも一言も話さなかった。
Ngoại trừ lúc phàn nàn về một nhân viên kiêu căng vô lễ ra, hôm nay tôi đã không nói một lời nào với ai cả.
いちにんのおうへいなてんいんさんについてもんくをいったいがいにはきょうはだれともひとこともはなさなかった。
Hitori no ōheina ten’in-san ni tsuite monku o itta igai ni wa kyō wa dare-tomo hitokoto mo hanasanakatta.
彼は仕事以外に興味がない。
Anh ta không hứng thú với thứ gì khác ngoài công việc.
かれはしごといがいにきょうみがない。
Kare wa shigotoigai ni kyōmi ga nai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N4: …以外(いがい)に…ない (… igai (i-gai) ni… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.